Trang chủ > Tra cứu hồ sơ Dns tên miền > kplus.vn

Tra cứu DNS miền
Miền kplus.vn bản ghi DNS ( whois )
A
Địa chỉ IPv4 TTL
104.76.210.218 3600
104.76.210.211 3600
CNAME
Tên dữ liệu TTL
TXT
Bản ghi TTL
v=spf1 include:spf.protection.outlook.com include:spf-007b4402.pphosted.com -all3600
_jmecuadjscvkhyvx3nsojx3fz0x77263600
_globalsign-domain-verification=Y5gjrl9dxKFFYo7Wmp5Xx7QYE5o_GaVjwZLZ5eKxUN3600
_l01funu42rvlpf9nz8xo45x1krx6gf03600
kczq1ggtxd08xvj45brrwm2qndc9z24j3600
google-site-verification=uFWKwZdOr5hQrB4n5Z6bG7qBwhKNDKhtJeqEkFb-qxs3600
google-site-verification=sdKpJhZrOIis1mDVbbIDYp4O7ALxCsbVIxMB42CiOyA3600
webapp-kplus-website-prod.azurewebsites.net3600
32qhcc0wsmrv624xz7wqv7fjk3gsz24v3600
MS=ms575137063600
google-site-verification=I9stvEbBV_PEuASY6A6ILKOntwq5aE8ySCiSplupVlk3600
SOA
Primary NS Responsible Email TTL
ns1.vdconline.vnhostmaster.kplus.vn3600
NS
Tên hợp quy TTL
ns2.pavietnam.vn 3600
nsbak.pavietnam.net 3600
ns1.pavietnam.vn 3600
MX
Địa chỉ Tùy chọn TTL
mxb-007b4402.gslb.pphosted.com 10 3600
mxa-007b4402.gslb.pphosted.com 10 3600
kplus-vn.mail.protection.outlook.com 30 3600
AAAA
Địa chỉ IPv6 TTL

Tra cứu DNS là gì?

Tra cứu DNS thường đề cập đến quá trình chuyển đổi các tên dễ nhớ được gọi là tên miền (như www.google.com) thành các số được gọi là địa chỉ IP (như 8.8.8.8).

Máy tính sử dụng những con số này để liên lạc với nhau trên Internet, nhưng những con số này sẽ khó nhớ đối với con người và có thể thay đổi theo thời gian khi yêu cầu thay đổi cấu hình mạng.

Có thể tra cứu những loại bản ghi DNS nào?

Tra cứu DNS thường đề cập đến quá trình chuyển đổi các tên dễ nhớ được gọi là tên miền (như www.google.com) thành các số được gọi là địa chỉ IP (như 8.8.8.8).

Công cụ tra cứu DNS cho phép bạn thực hiện tra cứu DNS cho bất kỳ tên miền nào trên các loại bản ghi bên dưới.

Tra cứu Bản ghi A - Bản ghi địa chỉ hoặc IPv4 DNS, những bản ghi này lưu trữ địa chỉ IP cho tên miền.

Tra cứu Bản ghi AAAA - Bản ghi DNS địa chỉ v6 hoặc IPv6, giống như bản ghi A nhưng lưu trữ địa chỉ IP IPv6.

Tra cứu Bản ghi CAA - Bản ghi DNS của Tổ chức phát hành chứng chỉ được sử dụng để lưu trữ tổ chức phát hành chứng chỉ nào được phép cấp chứng chỉ cho miền.

Tra cứu Bản ghi CNAME - Tên Canonical hoặc đôi khi được gọi là bản ghi Bí danh được sử dụng để trỏ đến các bản ghi DNS khác. Thường được sử dụng cho các tên miền phụ như www.

Tra cứu Bản ghi MX - Bản ghi DNS của Mail Exchanger được sử dụng để lưu trữ máy chủ email nào chịu trách nhiệm xử lý email cho tên miền.

Tra cứu Bản ghi NS - Bản ghi DNS của máy chủ định danh lưu trữ máy chủ định danh có thẩm quyền cho một tên miền.

Tra cứu Bản ghi PTR - Con trỏ hoặc bản ghi DNS đảo ngược. Điều này ngược lại với các bản ghi DNS A hoặc AAAA và được sử dụng để biến địa chỉ IP thành tên máy chủ.

Tra cứu Bản ghi SOA - Bản ghi Start of Authority DNS lưu trữ meta chi tiết về một tên miền chẳng hạn như địa chỉ email liên hệ của quản trị viên và khi tên miền có những thay đổi gần đây nhất đối với cấu hình DNS của nó.

Tra cứu Bản ghi SRV - Bản ghi dịch vụ DNS lưu trữ giao thức và số cổng cho các dịch vụ được cung cấp bởi tên miền, ví dụ như VoIP hoặc máy chủ trò chuyện.

Tra cứu Bản ghi TXT - Bản ghi văn bản được sử dụng để lưu trữ ghi chú dưới dạng bản ghi DNS, tuy nhiên chúng thường được sử dụng để lưu trữ cài đặt cấu hình cho các dịch vụ khác nhau như bản ghi SPF được sử dụng để xác định máy chủ email nào được phép gửi email từ miền hoặc mã xác minh cho một số công cụ quản trị trang web .